CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ
  TIN TỨC  
Hôm nay:
TIN TỨC

Sự Kiện

Thông cáo báo chí

Tin tuyển dụng

Tin Tức khác

 
Đường dây nóng
Kỹ Thuật:
+84.8 3843 2472- Ext 105
Kế hoạch:
+84.8 3843 2472- Ext 124
Tìm kiếm
Web link
Giới thiệu đến bạn bè
 
Báo Cáo Thuyết Minh Tài Chính 2009
Đăng ngày: 27/04/2010 02:25 pm

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA
 
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
 
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009
 
 
 

Hội đồng quản trị Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa trình bày báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Công ty đã được kiểm toán bởi các kiểm toán viên độc lập.

 

1.                  Thông tin chung

 

Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa (“Công ty”) được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103004312 đăng ký lần đầu ngày 7 tháng 2 năm 2006, thay đổi lần thứ nhất ngày 7 tháng 8 năm 2007 và thay đổi lần thứ hai vào ngày 17 tháng 6 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

 

2.                  Thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc

 

Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành hoạt động của Công ty trong suốt năm tài chính và đến ngày lập báo cáo này bao gồm:

 

Hội đồng quản trị

Ông

Trần Thanh Lưu

 

Chủ tịch (từ nhiệm vào ngày 24/04/2009)

Ông

Nguyễn Anh Dũng

 

Chủ tịch (được bổ nhiệm vào ngày 24/04/2009)

Ông

Nguyễn Văn Bảo

 

Thành viên

Ông

Bùi Kim Khánh

 

Thành viên

Ông

Nguyễn Văn Thành

 

Thành viên

Ông

Nguyễn Thế Mạnh

 

Thành viên

 

Ban Giám đốc

Ông

Nguyễn Văn Thành

 

Giám đốc

Ông

Trần Minh Đức

 

Phó Giám đốc

Ông

Phan Cao Hiệp

 

Phó Giám đốc

 

3.                  Trụ sở

 

Công ty có trụ sở chính tại số 204 đường Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

 

Công ty có một chi nhánh hạch toán báo sổ tại Khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai; Chi nhánh được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 4713000306 ngày 15 tháng 3 năm 2006 và thay đổi lần thứ nhất với số 0303207317-001 ngày 11 tháng 8 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.

 

4.                  Hoạt động chính của Công ty

 

Trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, hoạt động chính của Công ty là:

 

-          Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua bán sản phẩm, thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông (kể cả phần cứng, phần mềm).

-          Sản xuất, mua bán máy điều hòa không khí, thiết bị hệ thống lạnh.

-          Thiết kế, sản xuất, mua bán các linh kiện, cụm linh kiện, chi tiết cho các thiết bị điện, điện tử, máy điều hòa không khí, hệ thống lạnh.

-          Kinh doanh nhà ở, cho thuê căn hộ, văn phòng, kho tàng, nhà xưởng, bến bãi.

-          Dịch vụ lắp đặt, bảo trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh, ánh sáng.

-          Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư.

 

5.                  Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh

 

Chi tiết tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 và kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty được trình bày trong Báo cáo tài chính đính kèm.

6.                  Các khoản bất thường và sự kiện phát sinh sau niên độ

 

Đến ngày lập báo cáo này, Hội đồng quản trị Công ty cho rằng không có sự kiện nào có thể làm cho các số liệu và thông tin đã được trình bày trong Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Công ty bị phản ánh sai lệch.

 

7.                  Công ty kiểm toán

 

Công ty TNHH BDO Việt Nam (trước đây là Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán (AFC)) được chỉ định là kiểm toán viên thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Công ty.

 

8.                  Công bố trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với Báo cáo tài chính

 

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính và đảm bảo Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty. Để lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc Công ty được yêu cầu:

 

-          Lựa chọn phù hợp và áp dụng nhất quán các chính sách kế toán;

-          Thực hiện các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;

-          Trình bày các nguyên tắc kế toán đang được áp dụng, tùy thuộc vào sự khác biệt trọng yếu công bố và giải trình trong Báo cáo tài chính;

-          Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ khi giả thuyết Công ty sẽ tiếp tục hoạt động không còn phù hợp; và

-          Thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm ngăn chặn và phát hiện gian lận và sai sót.

 

Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính và nhận thấy không có vấn đề bất thường xảy ra có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục của Công ty.

 

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty và đảm bảo Báo cáo tài chính của Công ty được lập phù hợp các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho các tài sản và đã thực hiện các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa và phát hiện sai sót và các trường hợp vi phạm khác.

 

9.         Phê duyệt Báo cáo tài chính

 

Chúng tôi phê duyệt Báo cáo tài chính đính kèm. Báo cáo tài chính này đã được kiểm toán và phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày.
 
                                                                                Thay mặt Hội đồng Quản trị
 
                                                                                 NGUYỄN ANH DŨNG
 
                                                                                    Chủ tịch
 
                                                                          Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 2 năm 2010
 
 
 
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 2 năm 2010
                   Số:    00195.HCM/04.09

 

BÁO CÁO KIỂM TOÁN
 

về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009

của Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa

 

Kính gửi:             Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc

                            Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa

 

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa (dưới đây được gọi tắt là “Công ty”) bao gồm: Bảng cân đối kế toán vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào cùng ngày được trình bày từ trang 4 đến trang 20 kèm theo.

 

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc về trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính này dựa trên kết quả kiểm toán.

 

Cơ sở của ý kiến kiểm toán

 

Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này đòi hỏi chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc Báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Cuộc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính, đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc Công ty cũng như cách trình bày tổng quát Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng cuộc kiểm toán của chúng tôi đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến kiểm toán.

 

Ý kiến kiểm toán

 

Theo ý kiến chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc vào cùng ngày của Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa, và được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
 
NGUYỄN THỊ THANH                                                                      PHAN THỊ BÍCH CHÂU
GIÁM ĐỐC KIỂM TOÁN                                                                         KIỂM TOÁN VIÊN
Chứng chỉ KTV số  0185/KTV                                                         Chứng chỉ KTV số Đ.0081/KTV
 
 
 

1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa (“Công ty”) được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103004312 đăng ký lần đầu ngày 7 tháng 2 năm 2006, thay đổi lần thứ nhất ngày 7 tháng 8 năm 2007 và thay đổi lần thứ hai vào ngày 17 tháng 6 năm 2009 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Hoạt động chính của Công ty là: 
Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua bán sản phẩm, thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông (kể cả phần cứng, phần mềm).

Sản xuất, mua bán máy điều hòa không khí, thiết bị hệ thống lạnh.

Thiết kế, sản xuất, mua bán các linh kiện, cụm linh kiện, chi tiết cho các thiết bị điện, điện tử, máy điều hòa không khí, hệ thống lạnh.

Kinh doanh nhà ở, cho thuê căn hộ, văn phòng, kho tàng, nhà xưởng, bến bãi.

Dịch vụ lắp đặt, bảo trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh, ánh sáng.

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư.

Công ty có trụ sở chính tại đường số 204 đường Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Công ty có một chi nhánh hạch toán báo sổ tại Khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Chi nhánh được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 4713000306 ngày 15 tháng 3 năm 2006 và thay đổi lần thứ nhất với số 0303207317-001 ngày 11 tháng 8 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.

Theo giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu số 88/TTGDHN-ĐKGD của Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội ngày 19 tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty đã được chấp thuận niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo các nội dung sau:

Loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông;

Mã chứng khoán: VBH;

Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng;

Số lượng cổ phiếu: 2.900.000 cổ phiếu;

Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá: 29.000.000.000 đồng.

Ngày 29 tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty được chính thức giao dịch.

Đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, tổng số công nhân viên của Công ty là 615 người.

2. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong sổ kế toán là Việt Nam đồng (VND).

3. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

Báo cáo tài chính được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.

Hình thức sổ sách kế toán: nhật ký chung.

4. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

4.1 Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn).

Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

4.2 Các giao dịch ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài VND được chuyển đổi thành VND theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm.

Vào thời điểm cuối năm tài chính, các khoản mục tiền tệ (tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, nợ phải trả) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày kết thúc năm tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm tài chính.

4.3 Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho và đảm bảo giá trị được ghi nhận là giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

4.4 Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa, ghi tăng nguyên giá tài sản cố định, các chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý TSCĐ đều được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.

Khấu hao TSCĐ hữu hình được tính theo phương pháp đường thẳng, theo thời gian sử dụng ước tính của các tài sản như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc

5 - 25 năm

Máy móc thiết bị

3 - 7 năm

Phương tiện vận tải

6 - 7 năm

Dụng cụ quản lý

3 - 6 năm

4.5 Tài sản cố định vô hình

Phần mềm máy tính được ghi nhận như tài sản cố định vô hình, được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 3 năm.

4.6 Bất động sản đầu tư

Bất động sản đầu tư bao gồm giá trị nhà kho và phân xưởng của Công ty được dùng cho thuê theo các hợp đồng thuê hoạt động.

Khấu hao bất động sản đầu tư được tính theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ 5 đến 10 năm.

4.7 Đầu tư dài hạn

Các khoản đầu tư dài hạn được ghi nhận theo giá gốc.

4.8 Khoản phải thu

Các khoản phải thu trình bày trong Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ phải thu từ khách hàng của Công ty và các khoản phải thu khác trừ đi dự phòng nợ phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu vào ngày kết thúc năm tài chính.

4.9 Chi phí trả trước dài hạn

Chi phí trả trước dài hạn bao gồm chi phí công cụ dụng cụ, phí duy trì tên miền, phí duy trì mail, lưu trữ trang web,… Các chi phí này được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ 2 đến 5 năm kể từ khi phát sinh.

4.10 Doanh thu

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh khi được xác định tương đối chắc chắn, phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá đã được chuyển giao cho người mua và người mua đã chấp nhận thanh toán. Doanh thu sẽ không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn liên quan đến khả năng thu hồi các khoản phải thu hoặc liên quan đến khả năng hàng bán bị trả lại.

Doanh thu cho thuê tài sản

Doanh thu từ việc cho thuê tài sản theo các hợp đồng thuê hoạt động được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh trong năm theo thời gian cho thuê.

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp các dịch vụ được ghi nhận khi dịch vụ đã được hoàn thành.

4.11 Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu tài chính bao gồm doanh thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn và lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn kinh doanh.

Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

Lợi nhuận được chia được ghi nhận khi các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

4.12 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Riêng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu, Công ty được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu và số lao động, Công ty được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trong 10 năm đầu (từ năm 2006), và được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm (năm 2006 và năm 2007), và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo (từ năm 2008 đến năm 2012).

Tuy nhiên, theo thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007, trường hợp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu được nên thời gian được giảm 50% số thuế phải nộp đến năm 2011.

4.13 Các bên liên quan

Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động.

Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh số 7.1.

5. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

5.1 Tiền


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Tiền mặt tồn quỹ - VND

241.480.200


530.871.541

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn - VND

960.828.915


518.142.717

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn - USD

1.129.770.850


4.504.881.923


2.332.079.965


5.553.896.181

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn bằng USD vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 là 62.971,46 USD tương đương 1.129.770.850 đồng.

5.2 Phải thu khách hàng


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Phải thu khách hàng trong nước - VND

1.287.107.224


638.119.477

Phải thu khách hàng nước ngoài - USD

5.594.279.195


6.589.434.105

Cộng

6.881.386.419


7.227.553.582

Dự phòng nợ phải thu khó đòi

(14.346.200)


(30.303.500)

Giá trị thuần

6.867.040.219


7.197.250.082

5.3 Trả trước cho người bán

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, khoản trả trước cho người bán là 52.488,69USD tương đương 941.699.588VND; Đây là khoản trả trước tiền mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp nước ngoài.

5.4 Các khoản phải thu khác


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Phải thu DNTN Ngân Long

3.599.000.000


-

Phải thu từ thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh

8.885.306.918


-

Phải thu khác

217.807.125


134.243.047


12.702.114.043


134.243.047

Khoản cho DNTN Ngân Long vay với thời hạn 1 năm, lãi suất là 15%/năm.

Theo Biên bản thanh lý hợp đồng số 09/BB-TLHĐ ngày 1 tháng 7 năm 2009 thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 30/HĐHTKD ngày 7 tháng 12 năm 2007 về đầu tư góp vốn dự án xây dựng cụm Chung cư phường Linh Đông, quận Thủ Đức, số dư khoản phải thu do thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh này đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 với Công ty như sau:



VND

Phần vốn góp hợp tác kinh doanh


4.057.500.000

Lợi nhuận được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh


4.118.367.918

Lãi do thanh toán chậm (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009)


709.439.000



8.885.306.918

5.5 Hàng tồn kho


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Nguyên vật liệu

9.339.359.446


6.609.005.956

Công cụ, dụng cụ

460.183.760


645.153.723

Hàng hóa

102.059.022


134.055.756


9.901.602.228


7.388.215.435

5.6 Tăng giảm tài sản cố định hữu hình


Nhà cửa,

vật kiến trúc

Máy móc

thiết bị

Phương tiện

vận tải

Thiết bị

văn phòng

Cộng


VND

VND

VND

VND

VND

Nguyên giá






Số dư đầu năm

18.654.058.349

5.150.208.330

2.151.182.011

2.252.337.462

28.207.786.152

Tăng trong năm

-

-

70.000.000

40.231.712

110.231.712

Số dư cuối năm

18.654.058.349

5.150.208.330

2.221.182.011

2.292.569.174

28.318.017.864

Hao mòn lũy kế






Số dư đầu năm

11.530.258.600

4.029.599.921

1.630.225.187

1.799.763.704

18.989.847.412

Khấu hao trong năm

1.169.268.800

322.850.267

200.001.218

239.528.001

1.931.648.286

Số dư cuối năm

12.699.527.400

4.352.450.188

1.830.226.405

2.039.291.705

20.921.495.698

Giá trị còn lại






Số dư đầu năm

7.123.799.749

1.120.608.409

520.956.824

452.573.758

9.217.938.740

Số dư cuối năm

5.954.530.949

797.758.142

390.955.606

253.277.469

7.396.522.166

Trong đó:






Nguyên giá TSCĐ đã khấu hao hết nhưng còn sử dụng





1.805.044.125

1.649.095.951

720.483.000

1.371.429.502

5.546.052.578

5.7 Tăng giảm tài sản cố định vô hình



Bản quyền hệ điều hành Microsoft


Phần mềm quản lý

vật tư


Cộng



VND


VND


VND

Nguyên giá







Số dư đầu năm


108.436.107


19.272.000


127.708.107

Tăng trong năm


-


-


-

Số dư cuối năm


108.436.107


19.272.000


127.708.107

Giá trị hao mòn lũy kế







Số dư đầu năm


45.181.743


6.959.333


52.141.076

Khấu hao trong năm


36.145.400


6.424.000


42.569.400

Số dư cuối năm


81.327.143


13.383.333


94.710.476

Giá trị còn lại







Số dư đầu năm


63.254.365


12.312.667


75.567.031

Số dư cuối năm


27.108.965


5.888.667


32.997.631

5.8 Tăng giảm bất động sản đầu tư



Nhà cửa


Cộng



VND


VND

Nguyên giá





Số dư đầu năm


4.055.534.343


4.055.534.343

Tăng trong năm


-


-

Số dư cuối năm


4.055.534.343


4.055.534.343

Giá trị hao mòn lũy kế





Số dư đầu năm


2.345.997.780


2.345.997.780

Khấu hao trong năm


380.811.300


380.811.300

Số dư cuối năm


2.726.809.080


2.726.809.080

Giá trị còn lại





Số dư đầu năm


1.709.536.563


1.709.536.563

Số dư cuối năm


1.328.725.263


1.328.725.263

5.9 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Đầu tư vào Công ty cổ phần Bình Minh

510.000.000


510.000.000

Đầu tư góp vốn theo hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh

-


-

Dự án cụm Chung cư phường Linh Đồng, Thủ Đức

(Hợp đồng số 30/HĐHTKD ngày 7/12/2007)

-


11.227.500.000

Dự án Cao ốc tại 204 Nơ Trang Long, Bình Thạnh

(Hợp đồng số 11/HĐNT ngày 9/12/2008)

446.500.000


-


956.500.000


11.737.500.000

Công ty cổ phần Bình Minh được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001194 ngày 11 tháng 9 năm 2002 và thay đổi lần thứ nhất vào ngày 11 tháng 5 năm 2007 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp; Hoạt động chính của công ty này là sản xuất linh kiện điện tử và vốn điều lệ đăng ký là 5.000.000.000 đồng, trong đó Công ty phải góp 51% tương ứng 2.550.000.000 đồng. Tuy nhiên, đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, Công ty đã góp 510.000.000 đồng đạt 20% của số vốn mà Công ty phải góp; Và chỉ đạt 30,15% trên tổng số vốn mà các cổ đông đã góp vào công ty này (1.692.000.000 đồng).

5.9 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (tiếp theo)

Khoản góp vốn đầu tư vào dự án cụm Chung cư phường Linh Đông, Thủ Đức theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 30/HĐHTKD ngày 7 tháng 12 năm 2007 được thanh lý trong năm 2009 như đã được trình bày tại mục 5.4.

Khoản góp vốn đầu tư vào dự án Dự án Cao ốc căn hộ - Thương mại dịch vụ - Văn phòng cho thuê tại số 204 Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 11/HĐNT ngày 9 tháng 12 năm 2008 với Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và ứng dụng Công nghệ mới. Đây là khoản ứng trước theo thỏa thuận của Hợp đồng nguyên tắc, chưa xác định tổng số tiền phải góp và tiến độ góp vốn.

Chi phí trả trước dài hạn


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Công cụ, dụng cụ

238.790.995


145.510.453

Phí duy trì mail offline

12.150.000


24.300.000

Phí lưu trữ trang web

2.511.000


5.022.000

Phí duy trì tên miền

4.280.850


2.052.000

Chi phí lãi vay vốn đầu tư dự án

-


1.100.000.000

Phần mềm kiểm tra vật tư

5.559.375


-


263.292.220


1.276.884.453

5.11 Vay và nợ ngắn hạn


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Vay ngắn hạn

4.000.000.000


10.000.000.000


4.000.000.000


10.000.000.000

Đây là khoản vay ngắn hạn từ Tổng công ty cổ phần Điện tử - Tin học Việt Nam theo Hợp đồng vay vốn số 02HĐ/VEIC-BH ngày 25 tháng 10 năm 2007 và phụ lục Hợp đồng số 111/PLHĐ/VEIC-BH ngày 25 tháng 12 năm 2009 gia hạn thời hạn của Hợp đồng vay ngắn hạn trên đến ngày 25 tháng 3 năm 2010 với lãi suất là 12%/năm.

5.12 Phải trả người bán


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Phải trả người bán trong nước - VND

49.891.760


2.962.000

Phải trả người bán nước ngoài - USD

4.208.618.080


3.252.983.852


4.258.509.840


3.255.945.852

5.13 Người mua trả tiền trước


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Người mua trong nước - VND

620.326.515


153.940.382

Người mua nước ngoài - USD

221.222.039


275.968.085


841.548.554


429.908.467

5.14 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước


31/12/2009

VND


01/01/2009

VND

Thuế giá trị gia tăng

102.792.079


-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

5.155.873


518.182

Thuế thu nhập doanh nghiệp

755.354.723


29.393.997

Thuế thu nhập cá nhân

-


1.890.000


863.302.675


31.802.179

5.15 Bảng biến động vốn chủ sở hữu


Vốn đầu tư

của chủ sở hữu

Quỹ đầu tư

phát triển

Quỹ dự phòng tài chính

Lợi nhuận chưa phân phối

Tổng cộng


VND

VND

VND

VND

VND

Số dư 01/01/2008

29.000.000.000

638.783.815

76.654.058

2.044.841.374

31.760.279.247

Trích quỹ từ lợi nhuận

-

408.968.275

49.076.193

(458.044.468)

-

Lợi nhuận năm trước

-

-

-

1.441.103.519

1.441.103.519

Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

-

-

-

(136.796.906)

(136.796.906)

Chia cổ tức

-

-

-

(1.450.000.000)

(1.450.000.000)

Số dư 31/12/2008

29.000.000.000

1.047.752.090

125.730.251

1.441.103.519

31.614.585.860







Số dư 01/01/2009

29.000.000.000

1.047.752.090

125.730.251

1.441.103.519

31.614.585.860

Trích quỹ từ lợi nhuận

-

179.786.061

35.580.155

(215.366.216)

-

Lợi nhuận năm nay

-

-

-

2.226.628.728

2.226.628.728

Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

-

-

-

(280.425.012)

(280.425.012)

Chia cổ tức

-

-

-

(870.000.000)

(870.000.000)

Số dư 31/12/2009

29.000.000.000

1.227.538.151

161.310.406

2.301.941.019

32.690.789.576

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số số 4103004312 đăng ký lần đầu ngày 7 tháng 2 năm 2006 và thay đổi lần thứ nhất ngày 7 tháng 8 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, vốn điều lệ là 29.000.000.000 đồng được chia thành 2.900.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần, chi tiết như sau:

Cổ đông sáng lập


1.604.798 cổ phần


chiếm

55,34%

Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam


1.479.000 cổ phần




Ông Nguyễn Thế Mạnh


118.198 cổ phần




Ông Nguyễn Văn Thành


7.600 cổ phần




Cổ đông khác


1.295.202 cổ phần


chiếm

44,66%

Cổ phiếu phổ thông


31/12/2009


01/01/2009





Số lượng cổ phiếu được phép phát hành

2.900.000


2.900.000

Số lượng cổ phiếu đã phát hành

2.900.000


2.900.000

Cổ phiếu phổ thông

2.900.000


2.900.000

Cổ phiếu ưu đãi

-


-

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

2.900.000


2.900.000

Cổ phiếu phổ thông

2.900.000


2.900.000

Cổ phiếu ưu đãi

-


-

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND / cổ phiếu.

6 THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

6.1 Doanh thu


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Doanh thu bán thành phẩm

61.546.060.233


64.010.622.181

Nội địa

29.460.497.275


18.947.918.847

Xuất khẩu

32.085.562.958


45.062.703.334

Doanh thu kinh doanh bất động sản

2.233.622.683


1.991.990.175

Doanh thu bán vật tư

732.335.832


1.379.383.401

Doanh thu bán phế liệu

93.658.573


524.660.156

Doanh thu cung cấp dịch vụ

383.253.287


261.832.311

Trừ: Thuế tiêu thụ đặc biệt

(10.934.903)


(4.054.430)

Doanh thu thuần bán hàng hóa và dịch vụ

64.977.995.705


68.164.433.794

6.2 Giá vốn hàng bán


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Giá vốn bán thành phẩm

54.111.173.999


54.610.814.790

Nội địa

19.026.616.232


14.791.738.863

Xuất khẩu

35.084.557.767


39.819.075.927

Giá vốn kinh doanh bất động sản

380.811.300


380.811.300

Giá vốn bán vật tư

679.858.341


823.416.880

Giá vốn bán phế liệu

-


265.674.000

Giá vốn cung cấp dịch vụ

-


-


55.171.843.640


56.080.716.970

6.3 Doanh thu hoạt động tài chính


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Lãi tiền gửi ngân hàng

29.875.257


141.719.590

Cổ tức

10.200.000


153.000.000

Lợi nhuận được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh

4.118.367.918


-

Lãi cho vay vốn

193.901.000


-

Lãi chênh lệch tỷ giá thanh toán

1.250.421.762


1.659.903.528

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

11.570.775


380.067.330


5.614.336.712


2.334.690.448

6.4 Chi phí hoạt động tài chính


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Chi phí lãi vay

1.113.666.000


-

Chi phí liên quan vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh

1.100.000.000



Lỗ chênh lệch tỷ giá thanh toán

619.894.104


324.397.503

Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

139.353.856


304.755.039


2.972.913.960


629.152.542

6.5 Chi phí bán hàng


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Chi phí vật liệu bao bì

1.002.003.047


2.420.747.120

Chi phí xuất hàng

695.892.876


680.800.652

Chi phí quảng cáo

125.440.224


106.528.726

Chi phí khác

220.338.182


7.633.000


2.043.674.329


3.215.709.498

6.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Chi phí nhân viên

3.615.898.161


4.179.917.532

Chi phí đồ dùng văn phòng

281.603.471


739.382.332

Chi phí khấu hao

616.642.527


620.186.369

Tiền thuê đất

1.162.340.513


1.162.340.513

Thuế, phí và lệ phí

3.000.000


13.000.000

Chi phí khác

2.236.513.817


1.559.363.381


7.915.998.489


8.274.190.127

6.7 Thu nhập khác


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Lãi do thanh toán chậm

709.439.000


-

Thu thanh lý tài sản

-


16.818.182

Kết chuyển nợ không ai đòi

-


10.485.971

Thu hoàn thuế nhập khẩu

-


113.094.000

Thu khác

479.706


88.970.000


709.918.706


229.368.153

6.8 Chi phí khác


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND

Chi đền bù, bồi thường

6.963.060


22.610.130

Chi thù lao Hội đồng quản trị

97.200.000


97.200.000

Tiền phạt thuế

18.802.241


321.059.851

Chi phí khấu hao năm 2007

-


320.318.310

Chi phí khác

9.106.501


-


132.071.802


761.188.291

6.9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


Năm 2009

VND


Năm 2008

VND





Lợi nhuận trước thuế

3.065.748.903


1.767.534.967

Điều chỉnh tăng/(giảm) lợi nhuận

-


-

Thu nhập không chịu thuế

(10.200.000)


(221.000.000)

Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

122.110.765


(75.312.291)

Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện năm trước năm nay được thực hiện

75.312.291


-

Chi phí không được khấu trừ

103.508.741


412.133.351

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

3.356.480.700


1.883.356.027

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

25%


20% x 50%

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

839.120.175


188.335.603

Chi phí thuế TNDN bổ sung năm 2003, năm 2005

-


138.095.845

Chi phí thuế TNDN hiện hành

839.120.175


326.431.448

Theo thông tư số 130 /2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008, Công ty được cấn trừ khoản lỗ của hoạt động sản xuất xuất khẩu với khoản lãi của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, phần thu nhập sau khi cấn trừ được tính theo thuế suất thông thường.

6.10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu


Năm 2009


Năm 2008

Lợi nhuận phân bổ

Cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông (VND)

2.226.628.728


1.441.103.519

Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ

2.900.000


2.900.000

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND)

768


497

7. THÔNG TIN KHÁC

7.1 Các bên liên quan

Trong năm tài chính và tại ngày kết thúc năm tài chính, bên sau đây được nhận biết là bên liên quan của Công ty:

Công ty

Quan hệ

Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam

Cổ đông chi phối (công ty mẹ)

Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Bình Minh

Công ty con

Công ty cổ phần Công nghệ mới

Cổ đông

Trong năm tài chính các nghiệp vụ của Công ty với các bên có liên quan như sau:

Công ty

Nghiệp vụ

Số tiền

VND

Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam

Trả tiền vay

6.000.000.000


Chi phí lãi vay

1.113.666.000




Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Bình Minh

Cho thuê kho, xưởng

182.734.609




Công ty cổ phần Công nghệ mới

Góp vốn Hợp tác kinh doanh

446.500.000


Thu hồi vốn góp hợp tác kinh doanh

7.000.000.000

Lãi hợp tác kinh doanh

4.118.367.918

Lãi trả chậm

709.439.000

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, các khoản phải thu/(phải trả) cho các bên liên quan như sau:

Công ty

Nghiệp vụ

Phải thu/(phải trả)

VND




Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam

Vay ngắn hạn

(4.000.000.000)


Phải trả chi phí bàn giao công ty Nhà nước sang công ty Cổ phần

(19.285.572)




Công ty cổ phần Công nghệ mới

Phải thu tiền thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh

8.885.306.918


Hợp tác kinh doanh

446.500.000

Trong năm 2009, lương trả cho Ban Giám đốc và thù lao của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát như sau:



VND

Lương Ban Tổng Giám đốc


254.130.000

Thù lao cho các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát


97.200.000



351.330.000

7.2 Các cam kết

Cam kết thuê hoạt động

Công ty ký hợp đồng thuê đất tại số 204 Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh để làm văn phòng, kho và nhà xưởng sản xuất và thuê đất tại Khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai để làm nhà máy sản xuất. Tổng số tiền thuê tối thiểu phải trả hàng năm trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang như sau:


Trong vòng

1 năm

VND


Trên 1 năm

đến 5 năm

VND


Trên 5 năm

VND


Tổng cộng

VND

Tại 204 Nơ Trang Long

Tại Khu công nghiệp Hố Nai

1.162.340.513


4.649.362.052


6.974.043.078


12.785.745.643

200.332.974


801.331.896


6.891.454.306


7.893.119.176


1.362.673.487


5.450.693.948


13.865.497.384


20.678.864.819


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 2 năm 2010

KẾ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC



LÊ THỊ NGỌC THỦY

NGUYỄN VĂN THÀNH

 



Bản in Gửi bạn bè

Các tin khác:

 + Quy Chế Quản Trị Công Ty VBH (16/04/2009)
 + Thông Báo Chủ Tịch HĐQT & BKS (17/06/2011)
 + Nghị Quyết ĐHCĐ Năm 2010 (14/05/2010)
 + Thông Báo ĐHCĐ Năm 2011 (17/05/2011)
 + Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Năm 2009 (15/04/2010)
 + Thông Báo ĐHCĐ Thường Niên 2010 (27/04/2010)